Chủ Nhật, Tháng Năm 19, 2024
No menu items!
HomeReview Sản PhẩmĐánh giá ASRock B650M PG Riptide - Làm gỏi Ryzen 9 7900X...

Đánh giá ASRock B650M PG Riptide – Làm gỏi Ryzen 9 7900X “dễ như ăn cháo”

Giới thiệu 

Đã gần 3 tháng trôi qua, kể từ khi Ryzen 7000 Series được giới thiệu tới giới mộ điệu công nghệ với 4 model mới trải dài từ flagship Ryzen 9 7950X đến Ryzen 5 7600X. Thời gian đầu, Ryzen thế hệ mới chưa được người dùng chào đón nồng nhiệt, lý do đơn giản bởi buộc phải đầu tư bo mạch chủ chipset X670 / X670E mới thêm cả bộ nhớ DDR5 với mức giá khá cao khiến nhiều người ngao ngán khi hầu bao có hạn trong cơn bão giá.

Tuy nhiên, ít lâu sau thì AMD cũng đã cho ra mắt chipset B650 để người dùng có thể dễ dàng lựa chọn sản phẩm với giá tốt hơn. Tương tự như X670, B650 cũng được chia làm hai phân khúc B650 Extreme (B650E) và B650. Trong đó, bo mạch chủ B650E sẽ hỗ trợ PCIe 5.0 trên cả khe PCIe và M.2, còn B650 chỉ hỗ trợ chuẩn PCIe 5.0 trên khe M.2 cho các thiết bị lưu trữ. Ngoài ra, còn rất nhiều thiết kế bổ sung đáng giá mà mỗi nhà sản xuất bo mạch chủ sẽ đưa vào phân khúc sản phẩm của họ.

Trong bài viết ngày hôm nay mình sẽ đánh giá sản phẩm ASRock B650M PG Riptide – Một sản phẩm nổi tiếng của ASRock ở phân khúc chủ đạo với nhiều ưu điểm dành cho các tín đồ công nghệ ăn chắc mặc bền.

ASRock B650M PG Riptide

Yếu tố hình thức mATX

Riptide là cái tên mà ASRock đặt theo một loại dòng nước cụ thể có sóng mạnh xảy ra trong đại dương. Riptide không rõ ràng, nhưng mạnh, nhanh và mang một cú đấm mạnh mẽ; đây là triết lý thiết kế của dòng bo mạch chủ ASRock PG Riptide. Phân cấp sản phẩm của Riptide cũng rất rõ ràng, nằm trên so với Pro4 và dưới Steel Legend. ASRock giới thiệu tới giới mộ điệu ba model chính cho dòng Riptide, bao gồm: ASRock B650E PG Riptide WIFI, ASRock B650M PG Riptide WIFI và ASRock B650M PG Riptide.

Về cơ bản, điểm nhấn đáng kể của sản phẩm ASRock B650M PG Riptide là một số tính năng gaming hỗ trợ cho game thủ tốt hơn như LAN Phantom Gaming 2,5Gb/s và được trang bị cổng USB chơi game Lightning, cùng với đó là mạch VRM mạnh mẽ trong phân khúc nhằm hỗ trợ tốt cho các vi xử lý AMD 7000 Series mà mức giá rất phù hợp.

 

Kể từ khi giới thiệu cho tới nay, Riptide vẫn được ASRock ưu ái thiết kế một dấu ấn rất riêng cho các dòng sản phẩm dựa trên AMD hay Intel. ASRock B650M PG Riptide là bo mạch chủ được thiết kế dưới yếu tố hình thức mATX tiêu chuẩn với kích thước 9,6 inch x 9,6 inch, 24,4 cm x 24,4 cm phù hợp với nhiều loại vỏ case phổ thông trên thị trường. Cụm heatsink VRM được thiết kế khá lớn, với chất liệu bằng hợp kim nhôm tích hợp kết hợp với nắp che I / O cùng dòng chữ Phantom Gaming nổi bật tạo điểm nhấn riêng biệt cho sản phẩm ở mặt trên. Ở phía dưới là cụm heatsink cho PCH và khe M.2 vị trí thứ nhất, giúp tăng tính thẩm mỹ và cải thiện được nhiệt lượng khi hoạt động.

Giao diện socket AM5 mới nhất

ASRock B650M PG Riptide hỗ trợ bộ vi xử lý dòng AMD 7000 Series mới dựa trên socket AM5, do đó diện tích socket và vi xử lý sẽ có thay đổi một chút so với thế hệ AM4 và cũ hơn. Điểm nhấn đáng kể của dòng Socket AM5 này đó là sử dụng thiết kế LGA 1718  (Land Grid Array) thay vì PGA (Pin Grid Array) truyền thống, do đó các chân pin được đặt trên socket của bo mạch chủ thay vì trên vi xử lý như thế hệ trước. Ắt hẳn sắp tới, chúng ta sẽ thấy nhiều ca lên mạng “khóc lóc” về việc bo mạch chủ AMD bị gãy chân socket thay vì khóc do gãy chân pin CPU.

Đặc biệt hơn cả của socket AM5 này đó là người dùng có thể sử dụng lại được các loại tản nhiệt cũ trên thị trường vốn hỗ trợ nền tảng AM4. Quá trình lắp đặt các tản nhiệt hỗ trợ AM4 vào bo mạch chủ PG Riptide này hoàn toàn không bị vấn đề gì. Tuy nhiên, đối với các dòng vi xử lý cao cấp như Ryzen 9 7950X, chúng ta cũng sẽ cần những tản nhiệt mới hơn, xịn hơn, hiệu năng tốt hơn do vi xử lý này sẽ có mức TDP khi hoạt động khá cao.

Mạch VRM mạnh mẽ với cấu hình 12+2+1 phase

Bên dưới là ảnh chi tiết mạch VRM của ASRock B650M PG Riptide với cụm tản nhiệt hợp kim nhôm lớn cho VRM – XXL Aluminum Alloy, có hiệu quả lấy đi sức nóng từ các mosfet và chipset để toàn bộ hệ thống được hoạt động ổn định hơn trong thời gian dài khi hoạt động tối đa sức mạnh. Đi sâu vào chi tiết mạch VRM của ASRock B650M PG Riptide, bo mạch chủ được thiết kế phase cho các thành phần theo cấu hình 12 + 2 + 1, trong sẽ có hai IC PWM làm nhiệm vụ khiển. Một IC PWM Richtek RT3674AE (X+Y+Z=6, chế độ 4+1, Triple Output) điều khiển cho thành phần CPU VCORE/SOC, IC PWM còn lại sẽ khiển cái gọi là VDDIO/MISC – thành phần mới trên nền tảng AMD 7000 Series này, chịu trách nhiệm cấp điện và điều chỉnh Memory Controller/PCIe. Với thành phần phase cho CPU VCORE/SOC/, ASRock sử dụng Dr.MOS Vishay SiC654 (50A) còn MISC sử dụng loại SPS Renesas ISL99360 (60A). Nâng tổng số công suất cấp nguồn mạch VRM cho các thành phần CPU VCORE/SOC/MISC theo lý thuyết lần lượt là 600A/100A/60A. Kết hợp với đầu cấp nguồn 8+4 pin cùng với PCB 6 layer giúp cho việc tăng cường và cải thiện được điện áp của bo mạch chủ lên CPU một cách rất hiệu quả, tăng khả năng chạy fulload các vi xử lý AMD 7000 Series cao cấp nhất.

Cụm Heatsink cho VRM chỉ có tác dụng giải nhiệt cho cụm phase dành cho CPU vCore/MISC, còn SOC không được trang bị.

 

 

Hỗ trợ bộ nhớ lên đến DDR5-6200 (OC)

ASRock B650M PG Riptide hỗ trợ bộ nhớ DDR5 hoàn toàn mới, cũng tương tự như từ DDR3 lên DDR4, DDR5 hoàn toàn khác với DDR4 về ngoại hình, cách thiết kế lẫn chốt cắm, đồng thời mức dung lượng cũng vượt qua giới hạn dung lượng của DDR4 trước đó rất nhiều. Mức xung nhịp hỗ trợ tối thiểu từ 4800MHz với mức điện áp thấp nhưng hiệu suất hoạt động nhanh hơn. Bốn khe cắm DDR5 DIMM gia cố bằng thép không gỉ SMD, hỗ trợ kênh đôi, với dung lượng lên đến 128GB, xung nhịp lên đến 6200MHz (OC). Một điều đáng chú ý với thế hệ bộ nhớ DDR5 mới, đó là cụm heatsink giải nhiệt đóng một vai trò rất quan trọng, vì thế hệ bộ nhớ này đã tích hợp PMIC (Power Management Integrated Circuit) trong mỗi module. Trước đây, điều này đã xuất hiện trên bo mạch chủ, và khi có sự xuất hiện của PMIC trên PCB của mỗi module bộ nhớ sẽ nảy sinh vấn đề nhiệt lượng và tuổi thọ, do đó việc giải quyết vấn đề tản nhiệt để hoạt động ổn định lâu dài là điều mà các hãng phải lưu ý.

Ngoài ra thì ASRock thiết kế ngàm chữ Q cho các khe cắm RAM, giúp quá trình lắp đặt được dễ dàng hơn. Hỗ trợ đồng thời công nghệ Extreme Memory Profile (XMP) và EXTended Profiles for Overclocking (EXPO) cho các dòng bộ nhớ cho AMD trên thị trường.

 

ASRock cũng hỗ trợ đèn LED báo hiệu sự cố, bao gồm VGA, CPU, BOOT và DRAM cạnh gần PCH. Giúp cho người dùng hay kĩ thuật viên có thể xác định tình trạng của sản phẩm khi gặp trục trặc nhằm đưa ra được giải pháp sớm nhất.

Khe cắm mở rộng đa dạng

ASRock B650M PG Riptide được trang bị 01 khe cắm PCIe 4.0 ở vị trí thứ nhất được mạ vàng 15μ chống nhiễu và ô xy hóa, và chạy ở x16 (PCIe x16). Ngoài ra còn có sự xuất hiện của 1 khe cắm  PCIe 4.0 x16 (hỗ trợ chế độ x4), và 02 khe PCI Express 3.0 x1. Đương nhiên hỗ trợ công nghệ kết nối đa card đồ họa Crossfire. Ngoài ra, khe PCIe 4.0 thứ nhất cũng được ASRock áp dụng công nghệ gắn kết bề mặt (SMT) tiên tiến, so với khe cắm PCIe kiểu DIP thông thường, khe cắm PCIe loại SMT cải thiện luồng tín hiệu và tối đa hóa độ ổn định ở tốc độ cao.

Đồng thời hỗ trợ cho các ổ SSD NVMe M.2 PCIe Gen 5 với hiệu suất và tốc độc cao nhưng có kích thước lớn hơn, bao gồm cả định dạng phổ biến SSD M.2 2280  cùng với các cổng kết nối SATA 3 truyền thống. Các cổng M.2/SATA trên bo mạch chủ được hỗ trợ như bên dưới:

CPU:

  • 1 x Slot Blazing M.2 (M2_1, Key M), hỗ trợ chế độ loại 2260/2280 PCIe Gen5x4 (128 Gb/s) *
Chipset:
  • 1 x Slot Hyper M.2 (M2_2, Key M), hỗ trợ loại 2260/2280 chế độ PCIe Gen4x4 (64 Gb/s) *
  •  4 x Cổng SATA3 6.0 Gb/s

    * Hỗ trợ SSD NVMe dưới dạng ổ đĩa khởi động
    Hỗ trợ ASRock U.2 Kit
  • Hỗ trợ RAID 0, RAID 1 và RAID 10 cho thiết bị lưu trữ SATA
  • Hỗ trợ RAID 0, RAID 1 và RAID 10 cho thiết bị lưu trữ M.2 NVMe

    * Yêu cầu card mở rộng M.2 NVMe bổ sung để hỗ trợ RAID 10

 

 

Chặn I / O được cài đặt sẵn, USB Flashback

ASRock B650M PG Riptide cũng được trang bị chặn I/O tích hợp thẳng vào Main. Mặc dù sinh sau đẻ muộn tính năng này so với các hãng khác, nhưng ASRock lại trang bị chặn I/O này có thể được điều chỉnh theo chiều dọc và chiều ngang để đảm bảo khả năng tương thích tốt với nhiều vỏ case PC trên thị trường.

Điểm đặc biệt hơn cả của I/O Panel đó chính là sự xuất hiện của cổng USB ASRock Lightning Gaming giúp ổn định lưu lượng của các thiết bị đầu vào bằng cách tách từng kết nối thành giao diện USB thông thường và kết nối cầu nối PCIE với USB. Mạng LAN có dây được trang bị mạng LAN 2,5Gb bởi bộ điều khiển mạng LAN RTL8125B của Realtek, giúp tăng băng thông truyền tải mang lại khả năng kết nối mạnh nhanh và ổn định.

Cuối cùng là một nút USB FlashBack để giúp người dùng có thể nâng cấp/hạ BIOS trong quá trình sử dụng mà không cần phải sử dụng các công cụ khác.

Phần I/O bao gồm các thành phần sau:

  • 1 x Cổng HDMI
  • 1 x DisplayPort 1.4
  • 1 x Cổng USB 3.2 Gen2 Type-A (10 Gb/s) (ReDriver)
  • 1 x Cổng USB 3.2 Gen2 Type-C (10 Gb/s) (ReDriver)
  • 2 x Cổng USB 3.2 Gen1 (USB32_23 là Cổng Lightning Gaming)
  • 4 x Cổng USB 2.0
  • 1 x Cổng LAN RJ-45
  • 1 x Nút Flashback BIOS
  • Giắc cắm âm thanh HD: Đầu vào / Loa trước / Micrô

 

Âm thanh sống động với Nahimic Audio

Chip điều khiển âm thanh chỉ sử dụng loại Realtek ALC897 vốn được trang bị ở những dòng bo mạch chủ cơ bản. Tụ âm thanh là của Nichicon và các chân mạ vàng chống ăn mòn oxy hóa và nhiễu được sử dụng cho Header cắm trên PCB. Đồng thời, ASRock cũng trang bị phần mềm Nahimic Audio, giúp người dùng dù đang sử dụng tai nghe, loa ngoài hay loa trong, qua USB, Wi-Fi, đầu ra analog hoặc thậm chí HDMI, Nahimic Audio mang đến cho họ trải nghiệm nghe hấp dẫn nhất, sống động và phong phú với nhiều chi tiết.

LED RGB đầy màu sắc

 ASRock chỉ trang bị LED RGB ở khu vực PCH. Tuy nhiên, ASRock đã trang bị thêm một đầu cắm RGB thông thường và ba đầu cắm RGB có thể định địa chỉ cho phép kết nối bo mạch chủ với các thiết bị LED tương thích như dải LED, quạt CPU, tản nhiệt… Người dùng cũng có thể đồng bộ hóa các thiết bị LED RGB trên các phụ kiện được chứng nhận Polychrome RGB Sync để tạo hiệu ứng ánh sáng độc đáo của riêng họ.

 

BIOS trực quan và nhiều điểm cải tiến mới

Đặc điểm chung của BIOS ASRock đó là ở màn hình truy cập lần đầu sẽ hiển thị một màn hình đồ họa được gọi là Easy Mode, trông rất giản dị và nhẹ nhàng, cung cấp một số thông tin cơ bản và trực quan cho người dùng. Nếu muốn tìm hiểu sâu hơn, lúc này cần bấm phím F6 để chuyển nhanh sang chế độ Advanced Mode với nhiều lựa chọn cài đặt và tinh chỉnh. Nếu muốn hiển thị chế độ Advanced Mode từ đầu sau lần khởi động tiếp theo, người dùng thể chỉ định chế độ khởi động trong mục Settings –UEFI Advanced.

Tuy nhiên, ASRock B650M PG Riptide không có màn hình ở chế độ Easy Mode, thay vào đó là chế độ Advanced Mode ngay từ đầu.

Tab OC Tweaker cho phép người dùng tinh chỉnh khá nhiều thứ liên quan tới hệ thống, bao gồm tính năng Performance Preset mới nhất, điều chỉnh mức TJMax, CPU Overclocking cho phép khả năng ép xung CPU ở các CCD khác nhau, điều chỉnh RAM theo XMP hoặc EXPO cùng với nhiều thứ khác.

 

Điểm nhấn đáng kể của BIOS mới mà ASRock trang bị cho PG Riptide đó là tính năng Performance Preset, đây là tính năng tự động điều chỉnh giá trị PBO có sẵn để giúp tăng cường hiệu năng vi xử lý, kết hợp cùng với các giá trị TJ Max ở từng điều kiện 85 độ C hoặc 75 độ C nhằm mang lại cho hệ thống hiệu năng cao nhất mà nhiệt độ tỏa ra tốt nhất. Tuy nhiên, việc lựa chọn các giá trị khác nhau và có ổn định hay không phụ thuộc vào BIOS và vi xử lý đi kèm.

 

AMD đã công bố tiêu chuẩn EXPO mới cho dòng bộ nhớ DDR5, việc áp dụng EXPO trên các dòng bộ nhớ DDR5 mới nhất sẽ có sự khác biệt về băng thông khả dụng trên các hệ thống PC. EXPO là viết tắt của Extended Profiles for Overclocking, là các cấu hình ép xung được tích hợp sẵn cho bộ nhớ DDR5, tương tự như XMP của Intel. Theo các thông tin trước đó, AMD cho biết việc bật EXPO có thể cải thiện tới 11% hiệu suất chơi game, đồng thời cũng được tối ưu hóa hơn cho các vi xử lý dòng AMD 7000 Series.

BIOS của ASRock B650M PG Riptide cho phép cấu hình bộ nhớ theo EXPO hoặc XMP, điều này cũng sẽ áp dụng chung cho tất cả các dòng bo mạch chủ khác. Với AMD 7000 Series, Infinity Fabric Frequency đạt được trên tất cả các model tối thiểu sẽ là 2000MHz, tỉ lệ UCLK DIV1 Mode (tức MCLK:UCLK:FCLK) sẽ là 1:1 khi sử dụng các bộ nhớ RAM có xung nhịp 6000MHz trở về.  Nếu xung nhịp RAM vượt quá 6000Mhz, xung nhịp UCLK sẽ tự động chuyển sang tỷ lệ 1: 2. Tuy nhiên, trong trường hợp may mắn gặp được vi xử lý và BIOS của Main khiển tốt, xung nhịp đạt được sẽ cao hơn mức 6000Mhz mà vẫn giữ ở tỉ lệ 1:1. Có nghĩa là MCLK:UCLK:FCL sẽ có tỷ lệ cao nhất theo lý thuyết áp dụng với số đông các vi xử lý là 3000:3000:2000MHz.

  • FCLK: Xung nhịp của Infinity Fabric – Auto trong BIOS
  • MCLK: Còn được gọi là Mem Clock – xung nhịp của bộ nhớ sử dụng
  • UCLK: Xung nhịp của bộ điều khiển bộ nhớ

Về giá trị điện áp bộ nhớ, BIOS chia thành hai mục, trong đó mục một đơn giản hóa giá trị của ba loại điện áp: Điện áp DRAM, Điện áp DRAM VDDQ và Điện áp VDDIO của CPU cùng một giá trị cài đặt tức VDD = VDDQ = VDDIO và mục hai là chia thành 3 loại cài đặt riêng lẻ VDD / VDDQ / VDDIO. Điều chỉnh điện áp cho SOC có thể nâng mức lên tối đa là 1,4xV – giúp các OCer có thể ép xung bộ nhớ một cách tốt nhất. Phần tinh chỉnh timing RAM cũng được thiết kế trực quan với nhiều mục điều chỉnh, ví dụ VDDIO_Mem S3 hay CPU VCore MISC.

 

ASRock B650M PG Riptide cũng cho phép người dùng có thể có thể thiết lập tính năng Precision Boost Overdrive 2 bằng thủ công để có thể tăng cường khả năng hoạt động ở mức xung đa nhân và đơn nhân của AMD 7000 Series bằng cách hủy giới hạn năng lượng vốn được thiết lập sẵn. Có một điều cần lưu ý đó là các giá trị PPT/TDC/EDC đã được thay đổi so với các thế hệ trước bằng mW đối với PPT và mA đối với TDC/EDC. Có nghĩa là, nếu các bạn muốn thiết lập giá trị PPT là 200W thì sẽ phải gõ vào dòng PPT Limit (mW) là 200.000 thay vì chỉ việc gõ 200 như thế hệ trước.

 

Ngoài việc tinh chỉnh PBO chúng ta còn có thể hạ thấp điện áp nhờ chức năng điều chỉnh đường cong Curve Optimizer. Với Curve Optimizer, người dùng có thểthể đặt độ lệch điện áp cho tất cả các nhân hoặc từng nhân một của vi xử lý AMD 7000 Series. Điều chỉnh giá trị này bằng cách lựa chọn mục Positive (Dương) hoặc Negative (Âm) và đơn vị tính là bằng số được chỉ định từ 0 tới 30. Trong đó, mỗi một giá trị thay đổi bằng số tương ứng giá trị mV ~ từ 30 tới 50.

 

Tùy chỉnh giá trị share RAM cho iGPU trong BIOS để có thể gia tăng chút xíu hiệu năng khi sử dụng nhân đồ họa tích hợp. Giá trị tối đa là 16G tương ứng với mức xung RAM tối đa trên hệ thống là 128GB.

 

Và còn nhiều mục khác để tinh chỉnh…

Hệ thống PC thử nghiệm

  • AMD Ryzen 9 7900X
  • Bo mạch chủ ASRock B650M PG Riptide
  • Bộ nhớ RAM Kingston Fury Beast 2x8GB bus 5600MHZ hỗ trợ XMP
  • SSD Kingmax 256GB
  • Tản nhiệt MasterLiquid ML360 Illusion
  • VGA CLF GTX1050Ti
  • PSU Thermaltake 850W Platinum
  • Window 10 Pro 21H1 cùng một số phần mềm như CPU-Z, Cinbench R23, HWMonitor, Blender, Final Fantasy XV, Super PI..
  • Nhiệt độ phòng ~20 độ C, hệ thống được đặt trên Benchtable.
  • Keo MX4

 

Kết quả thử nghiệm

Kiểm tra khả năng XMP 

AMD cho biết, socket AM5 hỗ trợ TDP lên tới 170W và PPT lên tới 230W. Trong đó, giá trị PPT sẽ bằng TDP * 1,35 và là phép tính tiêu chuẩn cho các bộ vi xử lý Ryzen của AMD trong kỷ nguyên Zen dựa trên socket AM5. Việc thiết kế TDP / PPT như vậy nhằm mang lại hiệu suất tính toán cao hơn cho các vi xử lý Zen 4 có nhiều nhân trong các khối lượng công việc nặng. Tức là, ở khía cạnh hiệu năng, khi giá trị PPT được mở rộng sẽ mang lại hiệu năng tốt hơn trong thực tế cho các vi xử lý AMD 7000 Series nhưng đồng thời cũng sẽ nóng hơn và ăn điện hơn.

Với B650M PG Riptide, người dùng thể ép xung bộ nhớ phổ biến trên thị trường vốn chỉ có cấu hình XMP / EXPO được áp sẵn từ NSX bộ nhớ bằng cách chọn chế độ XMP Profile / EXPO trong cài đặt BIOS. Khi giá trị cài đặt XMP Profile trong BIOS được đặt thành Auto, lúc này xung nhịp của bộ nhớ sẽ tự động nhận diện theo chuẩn JEDEC. JEDEC hiện tại cao nhất của DDR4 là đến 3200MHz và 4800MHz đối với DDR5.

Bo mạch chủ dễ dàng nhận diện đúng xung nhịp bộ nhớ Kingston Fury Beast 5600MHz và cho băng thông lẫn độ trễ tốt.

 

Để đánh giá khả năng hiệu quả của tính năng Performance Preset trong BIOS mà ASRock thiết lập sẵn, mình để mặc định và chạy các phần mềm cơ bản như VRAY Benchmark, Cinebench R23 và Blender rồi so sánh kết quả lẫn điện năng tiêu thụ và nhiệt độ.

Kết quả ở mặc định, Cinebench R23 cho điểm số 28,519 pts với mức CPU Package tối đa 192W, điểm số này tương đương với mức xung nhịp hơn 5GHz, nhiệt độ tối đa 91 độ C.

VRAY Benchmark điểm số 31.711 ksamples và CPU Package tối đa 190W nhiệt độ tối đa 87,5 độ C.

Ứng dụng Blender cũng gần như tương tự với Cinebench R23 khi CPU Package 191W và nhiệt độ tối đa 91,1 độ C.

 

Tiến hành vào BIOS để áp dụng Performance Preset với thiết lập PBO.TJMax = 85 độ C và Curver Optimizer – 30mV. Mình đã thử thiết lập -40mV đáng tiếc là không stable, do đó nhìn nhận thực tế thì phần thiết lập -30mV đổ về có thể áp dụng cho nhiều hệ thống khác nhau.

Kết quả là Cinebench R23 mang lại hiệu năng tốt hơn khi đạt con số 29.651 pts, tức là hơn ~ 1K điểm so với để mặc định. Mức load tối đa 190W nhưng nhiệt độ chỉ ở mức 85 độ C. kết quả này tương đương với mức xung nhịp ~ 5,3GHz.

Tương tự như vậy thì VRAY Benchmark hay Blender cũng cho điểm số tốt và ổn định.

So sánh với việc manual thử mức xung 5,4GHz thì việc áp dụng PBO trong Performance Preset vẫn cứ là chân ái, điểm số tuy thua một chút nhưng nhiệt độ và độ ăn điện thấp hơn hẳn.

Khi cho thử chạy benchmark tựa game Final Fantasy XV thì Ryzen 9 7900X ăn khoảng 121W tối đa.

 

Kiểm tra khả năng ép xung RAM

Theo thông số của ASRock thì B650M PG Riptide có thể hỗ trợ mức xung RAM 6200MHz (OC), nên mình thử tiiến hành ép xung RAM lên mức 6200Mhz (không điều chỉnh timing). Kết quả là bo mạch chủ có thể khiển mức xung này nhẹ nhàng đúng như thông số đã nói. Băng thông và độ trễ có cải thiện hơn so với khi XMP tuy nhiên không quá cách biệt nhiều do giá trị MCLK:UCLK:FCL bị điều chỉnh thành 1:2

Mình thử điều chỉnh giá trị xung nhịp RAM về 6000MHz thì kết quả là FCLK:UCLK:MCLK chạy theo tỉ lệ 1:1:1 với mức xung 2000MHz:3000MHz:3000MHz. Kết quả cho thấy tối ưu hơn so với mức xung 6200MHz khi băng thông và độ trễ tốt hơn, tức là mức xung RAM 6000MHz là điểm ngọt cho hầu hết các hệ thống ở phân khúc chủ đạo hay trung và cao cấp.

Tuy nhiên, cũng trên vi xử lý Ryzen 9 7900X này với bo mạch chủ X670E Steel Legend mình đã thử nghiệm trước đó thì FCLK:UCLK:MCLK chạy theo tỉ lệ 1:1:1 với mức xung 2100MHz:3300MHz:3300MHz tức 6600MHz. Điều này cho thấy sự khác biệt về phần cứng thiết kế lẫn BIOS của các bo mạch chủ cận cao cấp và chủ đạo là rất lớn.

Kiểm tra mức độ hoạt động hiệu quả của VRM

Để kiểm tra mức động của mạch VRM trong thực tế, mình đã sử dụng phần mềm Cinebench R23 và thực hiện chế độ 10p Throttling. Sau đó sử dụng máy đo nhiệt FLIR Pro để đo điểm nóng nhất trên VRM của bo mạch chủ, để có thể nhìn thấy được ngưỡng chịu đựng được mà không bị sụt giảm hiệu năng do mạch VRM quá nóng gây ra. Kết quả rất tốt, khi điểm nóng nhất trên bo mạch chủ ở khu vực ít gió nhất chỉ khoảng ~62 độ phần mặt trên VRM, CPU lúc này load tối đa 190W.

Do nhiệt độ phòng thời điểm viết bài ~ 20 độ C, nên nếu môi trường nhiệt độ 26 độ hoặc hơn thì nhiệt độ khu vực VRM cũng sẽ khác. Tuy nhiên, cứ cộng thêm chục độ nữa vào thì vẫn rất là thoải mái.

 

Kết luận về sản phẩm

ASRock mang đến cho người dùng dòng sản phẩm bo mạch chủ B650M PG Riptide với một thiết kế đậm chất giá trị xây dựng ở phân khúc chủ đạo. Sản phẩm được trang bị mạch VRM có chất lượng, kết nối mạng 2,5Gb/s mạnh mẽ, cổng USB ASRock Lightning Gaming giúp ổn định lưu lượng của các thiết bị đầu vào. Cùng với đó là tính năng USB FlashBack hữu ích nếu gặp sự cố với BIOS cũng sẽ dễ dàng xử lý hơn bao giờ hết.

Nhìn chung, nếu mọi người đang tìm kiếm một bo mạch chủ ở phân khúc chủ đạo mà muốn chạy với Ryzen 9 7900X và phát huy tốt hiệu năng thì B650M PG Riptide là lựa chọn phù hợp.

Ưu điểm:

  • Hỗ trợ chạy tốt Ryzen 9 7900X
  • Hoạt động của bộ nhớ RAM khi bật XMP/EXPO rất ổn định
  • Có thể điều khiển FCLK:UCLK:MCLK chạy theo tỉ lệ 1:1:1 ở mức xung RAM 6000MHz
  • Khe cắm M.2 PCIe 5.0
  • USB ASRock Lightning Gaming
  • Kết nối mạng mạnh mẽ 
  • USB Flashback
  • BIOS mới giúp giảm thời gian POST/Boot

Nhược điểm:

  • Không có tùy chọn LLC
  • Cụm âm thanh sử dụng ALC 897 cũ
  • Không có heatsink cho SOC

 

tienpc
tienpchttps://tienpc.net
Đơn giản thôi, là ông bố của hai cô con gái xinh xắn và đáng yêu :*
RELATED ARTICLES

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments